Bảo hiểm vật chất xe ô tô đang được rất nhiều người quan tâm vì lợi ích nó mang lại. Hầu hết các công ty bảo hiểm đều áp dụng cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bằng công thức: “Số tiền bảo hiểm xe nhân với Tỷ lệ phí bảo hiểm. Vậy Cách Tính Phí Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Bảo hiểm ô tô Liberty
Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô được tính toán khá phức tạp, tỷ lệ phí có thể thay đổi theo từng năm và phụ thuộc vào thống kê bồi thường của từng công ty và cả thị trường bảo hiểm. Do đó biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô, nếu được các công ty đưa ra, cũng chỉ mang tính tham khảo. Biểu phí này có thể áp dụng khác nhau cho từng nhóm xe, ví dụ: 1. Nhóm xe theo mục đích sử dụng xe: 2. Nhóm xe theo tỷ lệ tổn thất được thống kê:
● Xe không kinh doanh.
● Xe kinh doanh.
● Xe chạy Uber/Grab.
● Xe có tỷ lệ tổn thất thấp (thường là xe ô tô gia đình)
● Xe ô tô vận tải hàng.
● Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách.
● Xe ô tô chở hàng đông lạnh.
● Xe đầu kéo.
● Xe taxi.
Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Tỷ lệ phí luôn là con số có tính cạnh tranh nhất trong cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô. Các công ty bảo hiểm có nhiều cách đưa ra tỷ lệ này:
Áp dụng Công thức tính tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô: Một công thức khá phức tạp được đưa ra để tính tỷ lệ phí bảo hiểm. Công thức này sẽ bao gồm nhiều biến số có thể thay đổi theo từng thời điểm và văn bản mà các công ty đưa ra. Ví dụ công thức tính phổ biến:
Tỷ lệ phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí chuẩn (a) x Tỷ lệ phí mở rộng (b) – Tỷ lệ phí ưu đãi (c)
Trong đó:
● (a) nằm trong khoảng từ 1,4% đến 1,7% và tùy thuộc từng thời điểm ban hành bằng văn bản.
● (b) được tính theo công thức (b) = (b1) + (b2) + (b3) và tùy thuộc vào các điều khoản bảo hiểm bổ sung mà Khách hàng lựa chọn như:
– Bảo hiểm thay thế mới (b1): trong khoảng từ 0,15% đến 0,3%.
– Bảo hiểm sửa chữa chính hãng (b2): trong khoảng từ 0,3% đến 0,5%.
– Bảo hiểm thủy kích (b3): thường là 0,1%.
● (c) nằm trong khoảng từ 0,1% đến 0,2%.
Áp dụng Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô: Điều này có nghĩa là một con số cố định sẽ được áp dụng, ví dụ: tỷ lệ phí có thể là 1,55%, 1,4%,…
Áp dụng Phần mềm tính tỷ lệ phí bảo hiểm tự động: Một phần mềm được thiết kế chuyên biệt để có thể tính phí bảo hiểm tự động.
Số tiền bảo hiểm vật chất xe ô tô
Trong cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô, số tiền bảo hiểm xe được định nghĩa tùy theo từng công ty. Đây có thể là:
1. Giá xe mà chủ xe yêu cầu công ty bảo hiểm, hoặc
2. Giá trị thị trường của xe tại thời điểm bảo hiểm.
Trong định nghĩa đầu tiên, chủ xe có thể đưa ra giá trị xe mà mình yêu cầu bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ xem xét giá trị này với giá trị thị trường hoặc với giá trị tính bằng công thức khấu hao: Giá trị thị trường = Giá mua xe x tỷ lệ khấu hao hằng năm x số năm đã sử dụng. Sau khi so sánh, công ty bảo hiểm sẽ quyết định số tiền bảo hiểm áp dụng cho chiếc xe.
Trong định nghĩa thứ 2, công ty bảo hiểm sẽ đưa ra ngay số tiền bảo hiểm ngay sau khi nhận được thông tin về xe. Số tiền bảo hiểm này thường được tính đúng bằng giá trị thị trường của xe tại thời điểm có yêu cầu bảo hiểm.
Bảo hiểm ô tô Liberty áp dụng định nghĩa thứ 2 và liên tục cập nhật giá trị thị trường của tất cả các dòng xe hiện có tại Việt Nam bằng nhiều nguồn thông tin khác nhau. Việc này đảm bảo Quý Khách hàng được bảo hiểm và bồi thường đúng với giá trị thị trường của xe mà không phải mất thời gian tìm hiểu hay cân nhắc về “số tiền bảo hiểm xe nên là bao nhiêu”.
Bảo hiểm ô tô Bảo Việt
Bảo hiểm vật chất xe ô tô:
Số tiền bảo hiểm:
- Số tiền bảo hiểm toàn bộ xe được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của xe tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe là phần giá trị thân vỏ tính theo tỷ lệ phần trăm (%) (Quy định tại bảng tổng thành xe của Bảo Việt) trên giá trị thực tế của xe tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm (năm): Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm.
Phí bảo hiểm (năm): Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm.
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TRÊN XE
– Mức trách nhiệm bảo hiểm/tấn ở đây chỉ có ý nghĩa làm cơ sở xác định mức trách nhiệm bảo hiểm tối đa trên vụ tương ứng với trọng tải được phép chở của từng loại xe cụ thể. Không phải để xác định trách nhiệm bồi thường tối đa trên mỗi tấn hàng.
MTN bảo hiểm/vụ = MTN bảo hiểm/tấn X Số tấn trọng tải của xe.
Phí bảo hiểm
Bạn cần tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi
- Hà Nội: Số 4 Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm.
- Hồ Chí Minh: 74 Nguyễn Khoái, Phường 2, Quận 4.
- Hotline: 0934 582 884
No Comments