Bảo Hiểm Dân Sự Bắt Buộc

Bảo hiểm dân sự bắt buộc là chính sách bảo đảm bồi thường thiệt hại do nhà nước ban hành Theo nguyên lý của bảo hiểm là “Lấy số đông bù cho ít kém may mắn”, trong trường hợp có tai nạn thì nhà bảo hiểm bằng số phí thu được từ số đông sẽ bồi thường cho số ít kém may mắn. Điều đó giúp cho một số người vì một lý do nào đó gây tai nạn không phải bỏ trốn có trách nhiệm với tai nạn đã xảy ra theo mức trách nhiệm của bảo hiểm đã tham gia, và không phải bị truy cứu hình sự vì mất khả năng bồi thường cho chủ thể khác.

 

Những điều cần biết về bảo hiểm dân sự bắt buộc

Theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe ô tô phải mua. bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 khi xảy ra tai nạn, Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Cty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người bị tai nạn. Mức bồi thường tối đa là 70 triệu/1người/ vụ. Sau đây là bảng phí cho bảo hiểm bắt buộc:

 

Đối tượng bảo hiểm

  • Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
  • Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

 

Phạm vi bảo hiểm

  • Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.

 

  •  Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
    Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra.

 

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

 

Phí bảo hiểm

 

STTLoại xeĐơn vị tínhTổng thanh toán
IXe lam, Môtô 3 bánh, Xích lôđồng/1 năm319.000
IIXe ô tô không kinh doanh vận tải
1Loại xe dưới 6 chỗ ngồiđồng/1 năm480.700
2Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ ngồiđồng/1 năm873.400
3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồiđồng/1 năm1.397.000
4Loại xe trên 24 chỗ ngồiđồng/1 năm2.007.500
5Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)đồng/1 năm1.026.300
IIIXe ô tô kinh doanh vận tải
1Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm831.600
26 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm1.021.900
37 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm1.188.000
48 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm1.387.300
59 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm1.544.400
610 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm1.663.200
711 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm1.821.600
812 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm2.004.200
913 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm2.253.900
1014 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm2.443.100
1115 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm2.366.400
1216 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm3.359.400
1317 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm2.989.800
1418 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm3.265.900
1519 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm3.345.100
1620 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm3.510.100
1721 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm3.700.400
1822 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm3.866.500
1923 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm4.056.800
2024 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm5.095.200
2125 chỗ ngồi theo đăng kýđồng/1 năm5.294.300
22Trên 25 chỗ ngồiđồng/1 năm((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25))  + VAT
IVXe ô tô chở hàng (xe tải)
1Xe chở hàng dưới 3 tấnđồng/1 năm938.300
2Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấnđồng/1 năm1.826.000
3Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấnđồng/1 năm3.020.600
4Xe chở hàng trên 15 tấnđồng/1 năm3.520.000

 

Qua bài viết Bảo hiểm dân sự bắt buộc chúng tôi hy vọng sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin cần thiết để có thể lựa chọn những dịch vụ bảo hiểm tốt nhất. Ngoài ra nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn về các gói bảo hiểm vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

  • Hà Nội: Số 9, Đào Duy Anh, Đống Đa.
  • Hồ Chí Minh: 74 Nguyễn Khoái, Phường 2, Quận 4.
  • Hotline: 0934 582 884
Liên hệ trực tiếp

Đăng bình luận